Tạm ngừng kinh doanh và các thông tin doanh nghiệp cần biết

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định cụ thể khái niệm thế nào là tạm ngừng kinh doanh

Tuy nhiên có thể hiểu đơn giản là một doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh sẽ phải ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh (xuất hàng, xuất hoá đơn, ký hợp đồng,…) trong một thời gian nhất định do doanh nghiệp lựa chọn nhằm tìm kiếm, thăm dò thị trường hoặc bất cứ lý do nào khác khi doanh nghiệp có nhu cầu.

2. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải kê khai thuế 

Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 4, khoản 2 quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:

Điều 4. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

Người nộp thuế thực hiện thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:

2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.”

 

Như vậy, doanh nghiệp bạn tạm ngừng kinh doanh thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là gì? | Simple Law

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 60, khoản 1 quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:

Điều 60. Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh; thông báo tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo đối với văn phòng đại diện

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, văn phòng đại diện tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, văn phòng đại diện có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng hoạt động sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải gửi hồ sơ thông báo tạm ngừng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.”

Theo đó, nếu doanh nghiệp có yêu cầu tạm ngừng kinh doanh thì phải tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố) trước ít nhất 03 ngày làm việc. Thời hạn mỗi lần tạm ngưng tối đa là 12 tháng và không có quy định giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh.

Để đảm bảo kịp tiến độ tạm ngừng, tránh việc thực hiện thủ tục muộn dẫn đến phát sinh việc kê khai thuế tháng, quý, năm như nội dung nêu trên, Quý khách nên thực hiện thủ tục tạm ngừng sớm hơn thời điểm chính thức tạm ngừng kinh doanh từ 7 đến 10 ngày để đảm bảo hồ sơ kịp tiến độ.

4. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 60, khoản 2 quy định về thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh như sau:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động;

2. Bản sao hoặc bản chính một trong những văn bản sau:

 – Nghị quyết hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng.

– Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc tạm ngừng.

– Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng.

3. Văn bản uỷ quyền của doanh nghiệp cho người đại diện nộp hồ sơ (trừ trường hợp người nộp hồ sơ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Để được tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tiến độ, liên hệ ngay với Simple Law qua số điện thoại 0934.636.130 hoặc 0919.090.130.